
Giá cà phê hôm nay 10-4: Lật ngược thế cờ sau tin tốt từ Mỹ
Giá cà phê hôm nay tăng trở lại ngay sau tuyên bố hoãn áp thuế đối ứng 90 ngày Tổng thống Mỹ, nước nhập khẩu cà phê nhiều nhất thế giới.
Giá cà phê hôm nay tăng trở lại ngay sau tuyên bố hoãn áp thuế đối ứng 90 ngày Tổng thống Mỹ, nước nhập khẩu cà phê nhiều nhất thế giới.
Giá cà phê hôm nay ghi nhận mức 131.900 đồng/kg, giảm 1.500 đồng/kg nhưng thị trường có loại cà phê lên đến 10 triệu đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay có dấu hiệu hồi phục khi đồng loạt tăng ở hầu hết các kỳ hạn với cả cà phê Robusta và Arabica
Giá cà phê hôm nay 18/2 ghi nhận sự biến động trái chiều khi thị trường trong nước có xu hướng tăng còn trên thế giới lại giảm.
Giá cà phê hôm nay 17/2 không ghi nhận sự biến động ở cả thị trường thế giới và trong nước, nội địa giao dịch cao nhất ở mức 131.000 đồng/kg.
(GLO)- Giá cà phê ở trong nước hôm nay (6-2) đồng loạt tăng ở tất cả các địa phương. Riêng tại Gia Lai, giá cà phê tăng lên mức 129.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước hôm nay 2/2 ổn định, trong khi giá cà phê thế giới giảm nhẹ.
Giá cà phê hôm nay 24/12 ghi nhận xu hướng giảm ở thị trường trong nước, trong khi giá thế giới tăng, giá cà phê nội địa giao dịch ở mức 120.000 -121.000 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 11-11, giá cà phê trong nước nằm ở mức 106.500-107.200 đồng/kg, tăng nhẹ từ 500 đồng/kg so với cùng kỳ tuần trước. Trong đó, cà phê tại tỉnh Gia Lai được thu mua với giá 107.000 đồng/kg.
(GLO)- Giá cà phê hôm nay 2/11 trên cả thị trường trong nước và thế giới đều đồng loạt giảm.
(GLO)- Ngày 1-11, giá cà phê trong nước nằm ở mức 108.800-109.200 đồng/kg, tăng 600 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, tại tỉnh Gia Lai, cà phê được thu mua ở mức 109.100 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 31-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 108.200-108.600 đồng/kg, giảm mạnh từ 1.800 đến 2.100 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, cà phê tại tỉnh Gia Lai được thu mua ở mức 108.500 đồng/kg, bằng với giá tại tỉnh Kon Tum.
Giá cà phê hôm nay 27/10 ghi nhận tăng ở cả thị trường trong nước và thế giới, trong nước giao dịch cao nhất ở mức 110.000 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay 19/10 diễn biến trái chiều khi giá thế giới tăng nhưng giá trong nước giảm nhẹ, dao động trong khoảng 110,800 - 111,400 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 17-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 113.300-113.900 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, tỉnh Gia Lai cà phê ở mức 113.800 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 15-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 113.100-113.600 đồng/kg. Trong đó, cà phê tại tỉnh Gia Lai được thu mua với giá 113.500 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 14-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 113.000-113.700 đồng/kg. Tại tỉnh Gia Lai, cà phê hiện đang ở mức 113.600 đồng/kg.
Giá cà phê hôm nay 13/10 ghi nhận đồng loạt giảm ở thị trường trong nước và thế giới, thị trường nội địa giao dịch cao nhất ở mức 113.700 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 8-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 115.500-116.100 đồng/kg, giảm nhẹ 100 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, tại tỉnh Gia Lai, cà phê hôm nay được thu mua với giá 116.000 đồng/kg.
(GLO)- Giá cà phê trong nước sáng nay (5-10) đồng loạt giảm mạnh từ 1.800-2.500 đồng/kg. Tại Gia Lai, giá cà phê giao dịch ghi nhận ở mức 114.500 đồng, giảm 1.700 đồng/kg với phiên giao dịch trước.
(GLO)- Ngày 4-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 116.200-117.200 đồng/kg, giảm sâu tới 4.500 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, tại tỉnh Gia Lai, cà phê hôm nay được thu mua với giá 116.200 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 2-10, giá cà phê trong nước nằm ở mức 121.000-122.100 đồng/kg, tăng nhẹ 100 đồng/kg tại các địa phương so với hôm qua.
(GLO)- Hôm nay (29-9), giá cà phê tiếp đà giảm từ 400-500 đồng/kg tại các tỉnh thành trong nước. Mức giá thu mua dao động khoảng 120.900-121.200 đồng/kg.
(GLO)- Ngày 27-9, giá cà phê trong nước nằm ở mức 121.000-122.000 đồng/kg, giá cà phê tăng trở lại từ 1.000-1.200 đồng/kg so với hôm qua.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | -300 | |
Lâm Đồng | -300 | |
Gia Lai | -300 | |
Đắk Nông | -300 | |
Giá tiêu | 155,000 | 0 |
USD/VND | 25,750 | 0 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.349.65 | 16.514.8 | 17.044.02 |
CAD | 18.315.97 | 18.500.98 | 19.093.85 |
CHF | 30.765.57 | 31.076.34 | 32.072.19 |
CNY | 3.499.4 | 3.534.75 | 3.648.02 |
DKK | 0 | 3.872.74 | 4.020.9 |
EUR | 28.678.32 | 28.968 | 30.249.74 |
GBP | 33.792.49 | 34.133.83 | 35.227.65 |
HKD | 3.249.08 | 3.281.9 | 3.407.46 |
INR | 0 | 305.21 | 318.35 |
JPY | 174.56 | 176.33 | 185.66 |
KRW | 16.12 | 17.91 | 19.43 |
KWD | 0 | 84.216.88 | 87.842.93 |
MYR | 0 | 6.024.17 | 6.155.34 |
NOK | 0 | 2.465.09 | 2.569.66 |
RUB | 0 | 306.55 | 339.34 |
SAR | 0 | 6.884.1 | 7.180.51 |
SEK | 0 | 2.641.65 | 2.753.71 |
SGD | 19.540.9 | 19.738.28 | 20.411.59 |
THB | 700.86 | 778.73 | 811.77 |
USD | 25.760 | 25.790 | 26.150 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 118.500.000 | 120.500.000 |
SJC 5 chỉ | 118.500.000 | 120.520.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 118.500.000 | 120.530.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 114.000.000 | 116.500.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 114.000.000 | 116.600.000 |
Nữ trang 99,99% | 114.000.000 | 115.900.000 |
Nữ trang 99% | 110.252.475 | 114.752.475 |
Nữ trang 75% | 80.583.693 | 87.083.693 |
Nữ trang 68% | 72.469.881 | 78.969.881 |
Nữ trang 61% | 64.356.070 | 70.856.070 |
Nữ trang 58,3% | 61.226.457 | 67.726.457 |
Nữ trang 41.7% | 41.985.133 | 48.485.133 |