Trường Đại học Dược Hà Nội đặt điều kiện điểm SAT cao nhất. Cụ thể, trường xét tuyển kết hợp học bạ vào ngành Dược học với thí sinh có SAT 1400/1600, các ngành khác là 1350.
Sau trường Đại học Dược Hà Nội là Đại học Ngoại thương. Thí sinh đạt SAT 1380 và ACT 30/36 trở lên mới được đăng ký xét kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam yêu cầu thấp nhất, thí sinh chỉ cần đạt từ 800 điểm SAT hoặc 13 điểm ACT sẽ được cộng điểm ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ.
STT | Trường | Điểm tối thiểu | Phương thức xét tuyển |
1 | Đại học Ngoại thương | SAT 1380 - ACT 30 | Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | SAT 1200 - ACT 26 | Xét kết hợp |
3 | Học viện Ngoại giao | SAT 1200 - ACT 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp |
4 | Đại học Dược Hà Nội | SAT 1400 (ngành Dược học) - SAT 1350 (ngành khác) | Xét kết hợp học bạ |
5 | Đại học Thương mại | SAT 1000 - ACT 20 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp hoặc học bạ |
6 | Học viện Ngân hàng | SAT 1150 | Xét kết hợp học bạ |
7 | Học viện Tài chính | SAT 1050 | Xét kết hợp học bạ |
8 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | SAT 1200 | Xét kết hợp học bạ |
9 | Đại học Xây dựng Hà Nội | SAT 1200 - ACT 26 | Xét chứng chỉ quốc tế |
10 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | SAT 1000 | Xét kết hợp học bạ |
11 | Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1100ACT 22 | Cộng điểm thưởng khi xét điểm thi tốt nghiệp |
12 | Trường Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1050 - ACT 20 | Xét chứng chỉ quốc tế Cộng điểm thưởng khi xét điểm thi tốt nghiệp (SAT 1100) |
13 | Trường Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1200 | Cộng điểm khuyến khích |
14 | Trường Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1100 | Xét chứng chỉ SAT |
15 | Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1100 | Cộng điểm khuyến khích |
16 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | SAT 1100 - ACT 22 | Xét chứng chỉ quốc tế |
17 | Đại học Hà Nội | SAT 1100 - ACT 20 | Cộng điểm khuyến khích khi xét kết hợp học bạ |
18 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | SAT 1130 - ACT 25 | Xét chứng chỉ quốc tế |
19 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | SAT 800 - ACT 13 | Cộng điểm khi xét học bạ và điểm thi tốt nghiệp |
20 | Đại học CMC | SAT 1100/1600 hoặc 1450/2400 - ACT 22 | Xét tuyển thẳng theo đề án của trường |
21 | Đại học Phenikaa | SAT 1100 - ACT 24 | Xét tuyển thẳng theo đề án của trường |
22 | Học viện Kỹ thuật quân sự | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
23 | Học viện Quân y | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
24 | Học viện Khoa học quân sự | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
25 | Học viện Biên phòng | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
26 | Học viện Phòng không - Không quân | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
27 | Trường Sĩ quan lục quân 1 | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
28 | Trường Sĩ quan pháo binh | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
29 | Trường Sĩ quan đặc công | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
30 | Trường Sĩ quan phòng hoá | SAT 1068 - ACT 18 | Cộng điểm khuyến khích |
SAT (là bài thi chuẩn hoá được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ và tính toán cho các học sinh trung học, từ đó có thể dùng như một thước đo để dự đoán, đánh giá mức độ thành công ở bậc đại học tương ứng. Trong khi ACT đánh giá kỹ năng học sinh về tiếng Anh, Toán học, Khoa học và Đọc hiểu.
Các đại học Việt Nam thường sử dụng kết quả hai bài thi này theo hướng xét độc lập chứng chỉ, hoặc kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT hay học bạ. Một số cộng điểm khuyến khích.
Theo Kim Nhung (VTCNews)