
Sân bay Nội Bài và Tân Sơn Nhất đón hơn 219.000 khách ngày cuối nghỉ lễ
Trong ngày cuối cùng của kỳ nghỉ lễ 30/4-1/5, lượng hành khách đi lại bằng máy bay tại Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất dự báo sẽ rất đông.
Trong ngày cuối cùng của kỳ nghỉ lễ 30/4-1/5, lượng hành khách đi lại bằng máy bay tại Cảng hàng không Quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất dự báo sẽ rất đông.
Trận đánh sân bay Tân Sơn Nhất vào thời điểm then chốt của Chiến dịch Hồ Chí Minh và vào mục tiêu có ý nghĩa chiến lược, là một đòn hiểm bất ngờ làm cho địch choáng váng.
Cảng hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất đã có các kế hoạch, phương án nhằm đảm bảo phục vụ nhu cầu đi lại của người dân trong dịp cao điểm nghỉ lễ 30/4-1/5.
Theo kế hoạch ban đầu, hãng hàng không quốc gia Việt Nam Vietnam Airlines sẽ chuyển khai thác toàn bộ các chuyến bay nội địa sang nhà ga T3 Tân Sơn Nhất từ 28.4. Song, lịch 'chuyển nhà' hiện đã có điều chỉnh.
Đối tượng Nguyễn Thọ Phúc bị Cơ quan CSĐT Công an huyện Bắc Bình (tỉnh Bình Thuận) ra quyết định truy nã về hành vi trộm cắp tài sản. Phúc nhập cảnh trái phép sang Thái Lan rồi Phúc bị trục xuất về nước và bị Công an Bình Thuận đón lõng, bắt giữ tại sân bay Tân Sơn Nhất.
(GLO)- Trung tâm Điều hành Sân bay Tân Sơn Nhất cho biết, ngày cuối nghỉ Tết (ngày 2-2), Sân bay dự kiến phục vụ 979 chuyến bay.
Lượng hành khách từ các tỉnh, thành quay trở lại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua Sân bay Tân Sơn Nhất đang có sự tăng đáng kể so với các ngày vừa qua của Tết Ất Tỵ 2025.
Khách bay ngày Tết đông nghẹt, số lượng chuyến bay bị chậm tăng cao, nhiều hành khách chờ hàng tiếng đồng hồ trước cửa khởi hành.
Dự báo hoạt động khai thác tại Cảng Hàng không Quốc tế Tân Sơn Nhất dịp Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 tăng cả về số lượng chuyến bay và hành khách.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | -5,000 | |
Lâm Đồng | -5,000 | |
Gia Lai | -5,000 | |
Đắk Nông | -5,000 | |
Giá tiêu | 125,000 | 0 |
USD/VND | 25,892 | 0 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.503.93 | 16.670.63 | 17.204.69 |
CAD | 18.597.12 | 18.784.97 | 19.386.76 |
CHF | 31.194.14 | 31.509.23 | 32.518.65 |
CNY | 3.542.97 | 3.578.76 | 3.693.41 |
DKK | 0 | 3.960.77 | 4.112.26 |
EUR | 29.323.63 | 29.619.82 | 30.869.88 |
GBP | 34.326.74 | 34.673.48 | 35.784.26 |
HKD | 3.234.71 | 3.267.39 | 3.392.36 |
INR | 0 | 299.27 | 312.15 |
JPY | 173.62 | 175.37 | 184.65 |
KRW | 16.49 | 18.32 | 19.88 |
KWD | 0 | 84.791.45 | 88.441.4 |
MYR | 0 | 6.087 | 6.219.48 |
NOK | 0 | 2.555.92 | 2.664.32 |
RUB | 0 | 318.82 | 352.92 |
SAR | 0 | 6.923.96 | 7.222.02 |
SEK | 0 | 2.661.25 | 2.774.12 |
SGD | 19.816.05 | 20.016.22 | 20.698.81 |
THB | 703.67 | 781.86 | 815.02 |
USD | 25.892 | 25.922 | 26.282 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 117.700.000 | 119.700.000 |
SJC 5 chỉ | 117.700.000 | 119.720.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 117.700.000 | 119.730.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 113.700.000 | 116.200.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 113.700.000 | 116.300.000 |
Nữ trang 99,99% | 113.700.000 | 115.600.000 |
Nữ trang 99% | 109.955.445 | 114.455.445 |
Nữ trang 75% | 79.958.670 | 86.858.670 |
Nữ trang 68% | 71.865.861 | 78.765.861 |
Nữ trang 61% | 63.773.052 | 70.673.052 |
Nữ trang 58,3% | 60.651.540 | 67.551.540 |
Nữ trang 41.7% | 41.460.021 | 48.360.021 |