
Thanh long bất ngờ soán ngôi 'vua' trái cây Việt Nam
Lũy kế 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thanh long đạt 93,8 triệu USD, chiếm 14,3 % tỷ trọng. Kết quả này giúp thanh long vươn lên trở thành loại trái cây xuất khẩu số 1 Việt Nam.
Lũy kế 2 tháng đầu năm nay, xuất khẩu thanh long đạt 93,8 triệu USD, chiếm 14,3 % tỷ trọng. Kết quả này giúp thanh long vươn lên trở thành loại trái cây xuất khẩu số 1 Việt Nam.
Sầu riêng từng được ví như loại trái "tỷ đô" với kim ngạch xuất khẩu liên tiếp phá kỷ lục nhiều năm nhưng lại đang phải trải qua thời kỳ khó khăn chưa từng có khi sản lượng xuất khẩu giảm tới 80% trong những tháng đầu năm.
(GLO)- Hiệp hội Rau quả Việt Nam (VINAFRUIT) cho biết, trong 11 tháng năm 2024, kim ngạch xuất khẩu rau quả của nước ta đạt 6,6 tỷ USD (tăng 27% so với cùng kỳ và cao hơn 900 triệu USD so với cả năm 2023).
(GLO)- Theo báo cáo mới nhất của Hiệp hội Rau quả Việt Nam, tính từ đầu năm đến cuối tháng 8-2024, kim ngạch xuất khẩu cau của Việt Nam đạt 21,2 triệu USD (tăng 51,3% so với cùng kỳ năm 2023). Riêng tháng 8-2024, kim ngạch xuất khẩu cau đạt 9,28 triệu USD (tăng 1.240% so với cùng kỳ năm ngoái).
Xuất khẩu cau năm nay tăng gấp đôi so với năm ngoái, nhiều thị trường ngoài Trung Quốc cũng nhập khẩu cau như: Mỹ, Thái Lan, Butan, Nepal.
Niên vụ táo vừa qua, táo Mỹ (chủ yếu từ bang Washington) xuất khẩu sang Việt Nam đạt hơn 1,8 triệu thùng, tăng gần 50% so với niên vụ trước.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 2,500 | |
Lâm Đồng | 2,500 | |
Gia Lai | 2,400 | |
Đắk Nông | 2,500 | |
Giá tiêu | 151,000 | 0 |
USD/VND | 25,750 | 0 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.376.24 | 16.541.65 | 17.071.74 |
CAD | 18.160.41 | 18.343.85 | 18.931.69 |
CHF | 30.163.43 | 30.468.11 | 31.444.49 |
CNY | 3.511.26 | 3.546.73 | 3.660.38 |
DKK | 0 | 3.824.25 | 3.970.56 |
EUR | 28.310.6 | 28.596.57 | 29.861.89 |
GBP | 33.665.64 | 34.005.69 | 35.095.43 |
HKD | 3.235.66 | 3.268.35 | 3.393.39 |
INR | 0 | 302.78 | 315.81 |
JPY | 170.02 | 171.74 | 180.82 |
KRW | 15.89 | 17.65 | 19.15 |
KWD | 0 | 84.074.74 | 87.694.72 |
MYR | 0 | 5.956.21 | 6.085.91 |
NOK | 0 | 2.457.71 | 2.561.97 |
RUB | 0 | 309.41 | 342.5 |
SAR | 0 | 6.881.82 | 7.178.13 |
SEK | 0 | 2.618.61 | 2.729.69 |
SGD | 19.435.74 | 19.632.06 | 20.301.76 |
THB | 687.75 | 764.16 | 796.58 |
USD | 25.750 | 25.780 | 26.140 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 118.000.000 | 120.000.000 |
SJC 5 chỉ | 118.000.000 | 120.020.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 118.000.000 | 120.030.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 112.500.000 | 115.000.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 112.500.000 | 115.100.000 |
Nữ trang 99,99% | 112.500.000 | 114.400.000 |
Nữ trang 99% | 108.767.326 | 113.267.326 |
Nữ trang 75% | 79.458.580 | 85.958.580 |
Nữ trang 68% | 71.449.779 | 77.949.779 |
Nữ trang 61% | 63.440.979 | 69.940.979 |
Nữ trang 58,3% | 60.351.870 | 66.851.870 |
Nữ trang 41.7% | 41.359.570 | 47.859.570 |