
Có 12 dự án trạm dừng nghỉ trên cao tốc Bắc-Nam lựa chọn được nhà đầu tư
Với các dự án trạm dừng nghỉ còn lại tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông, Cục Đường cao tốc Việt Nam đang khẩn trương hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư trong quý 2/2025.
Với các dự án trạm dừng nghỉ còn lại tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông, Cục Đường cao tốc Việt Nam đang khẩn trương hoàn thành công tác lựa chọn nhà đầu tư trong quý 2/2025.
Cục Đường cao tốc Việt Nam đề nghị các chủ đầu tư khẩn trương thực hiện 8 dự án đầu tư xây dựng trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông.
Ba dự án trạm dừng nghỉ trên tuyến cao tốc Bắc-Nam phía Đông đã lựa chọn được nhà đầu tư và sớm triển khai nhằm hoàn thành đưa vào khai thác đồng bộ công trình.
Dự kiến, Cục Đường bộ Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải sẽ hoàn thành bàn giao nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe của người dân sang Bộ Công an trước ngày 19/2.
Ủy ban Kiểm tra (UBKT) T.Ư đề nghị cấp có thẩm quyền kỷ luật ông Nguyễn Văn Thể, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan T.Ư, do loạt vi phạm liên quan tới Tập đoàn Thuận An trong thời gian giữ cương vị Bộ trưởng GTVT.
Bộ GTVT vừa yêu cầu các đơn vị liên quan báo cáo lộ trình dự kiến nâng cấp, mở rộng đối với 7 tuyến đường cao tốc có 2 làn xe. Yêu cầu được đưa ra sau khi Bộ Công an có ý kiến đề nghị Bộ GTVT khắc phục những bất cập hợp lý về tổ chức giao thông trên các tuyến cao tốc.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 100 | |
Lâm Đồng | 200 | |
Gia Lai | 200 | |
Đắk Nông | 100 | |
Giá tiêu | 156,000 | 0 |
USD/VND | 25,770 | -40 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.220.6 | 16.384.44 | 16.948.52 |
CAD | 18.280.25 | 18.464.9 | 19.100.61 |
CHF | 30.657.51 | 30.967.18 | 32.033.31 |
CNY | 3.480.97 | 3.516.13 | 3.637.19 |
DKK | 0 | 3.886.8 | 4.044.81 |
EUR | 28.797.25 | 29.088.13 | 30.445.31 |
GBP | 33.891.18 | 34.233.51 | 35.412.1 |
HKD | 3.252.93 | 3.285.79 | 3.419.37 |
INR | 0 | 302.84 | 316.61 |
JPY | 175.59 | 177.36 | 187.18 |
KRW | 15.65 | 17.39 | 18.91 |
KWD | 0 | 84.299.37 | 88.131.96 |
MYR | 0 | 5.940.59 | 6.083.96 |
NOK | 0 | 2.453.56 | 2.563.54 |
RUB | 0 | 302.5 | 335.63 |
SAR | 0 | 6.883.37 | 7.196.32 |
SEK | 0 | 2.639.45 | 2.757.77 |
SGD | 19.316.98 | 19.512.1 | 20.224.28 |
THB | 685.34 | 761.48 | 795.62 |
USD | 25.790 | 25.820 | 26.180 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 119.300.000 | 121.300.000 |
SJC 5 chỉ | 119.300.000 | 121.320.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 119.300.000 | 121.330.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 114.000.000 | 116.500.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 114.000.000 | 116.600.000 |
Nữ trang 99,99% | 114.000.000 | 115.900.000 |
Nữ trang 99% | 110.752.475 | 114.752.475 |
Nữ trang 75% | 81.083.693 | 87.083.693 |
Nữ trang 68% | 72.969.881 | 78.969.881 |
Nữ trang 61% | 64.856.070 | 70.856.070 |
Nữ trang 58,3% | 61.726.457 | 67.726.457 |
Nữ trang 41.7% | 42.485.133 | 48.485.133 |