
Dồn nguồn lực lo bậc học đặc biệt
Chủ trương phổ cập giáo dục mầm non (GDMN) cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi đã được thể hiện trong các văn bản của Đảng và Chính phủ.
Chủ trương phổ cập giáo dục mầm non (GDMN) cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi đã được thể hiện trong các văn bản của Đảng và Chính phủ.
Ngoài tiền lương được trả theo hệ số, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi thuộc nhóm có mức cao hơn so với giáo viên cấp học khác, Bộ trưởng GD&ĐT Nguyễn Kim Sơn.
(GLO)- Sáng 28-11, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) tổ chức trao giải và bế mạc hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non tỉnh Gia Lai lần thứ IV, năm học 2024-2025.
(GLO)- Ngày 28-11, Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai phối hợp cùng Trường Đại học Jeonju Kijeon Hàn Quốc tổ chức hội nghị báo cáo kết quả dự án “Nâng cao chất lượng giáo dục mầm non cho đồng bào DTTS thông qua nâng cao năng lực Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai”.
(GLO)- Sáng 22-11, Sở Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT) tổ chức khai mạc hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non tỉnh Gia Lai lần thứ IV, năm học 2024-2025.
Giáo viên mầm non là nghề đặc thù, đòi hỏi có sức khỏe, sự dẻo dai, linh hoạt để đảm bảo an toàn cho trẻ trong quá trình chăm sóc, dạy dỗ. Do đó, nhiều nhà giáo ủng hộ đề xuất cho nhà giáo ở bậc học này nghỉ hưu ở tuổi 55.
TP.HCM hiện còn 5.211 giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn đào tạo, đa số đang làm việc tại các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập, đặc biệt là các nhóm lớp.
(GLO)- Dự thảo Luật Nhà giáo quy định riêng giáo viên mầm non, giáo viên trường lớp dành cho người khuyết tật được nghỉ hưu trước 5 năm theo quy định về tuổi nghỉ hưu.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 0 | |
Lâm Đồng | -100 | |
Gia Lai | -100 | |
Đắk Nông | 0 | |
Giá tiêu | 160,000 | 1,000 |
USD/VND | 25,370 | 0 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 15.680.21 | 15.838.6 | 16.346.53 |
CAD | 17.420.48 | 17.596.44 | 18.160.75 |
CHF | 28.256.2 | 28.541.61 | 29.456.93 |
CNY | 3.431.82 | 3.466.48 | 3.577.65 |
DKK | 0 | 3.630.43 | 3.769.41 |
EUR | 26.888.91 | 27.160.52 | 28.362.95 |
GBP | 32.250.24 | 32.576 | 33.620.7 |
HKD | 3.196.59 | 3.228.88 | 3.352.48 |
INR | 0 | 296.78 | 309.57 |
JPY | 163.3 | 164.95 | 173.68 |
KRW | 15.08 | 16.76 | 18.19 |
KWD | 0 | 82.520.56 | 86.075.59 |
MYR | 0 | 5.719.08 | 5.843.75 |
NOK | 0 | 2.388.85 | 2.490.25 |
RUB | 0 | 288.1 | 318.92 |
SAR | 0 | 6.780.82 | 7.072.95 |
SEK | 0 | 2.504.88 | 2.611.2 |
SGD | 18.585.11 | 18.772.84 | 19.413.67 |
THB | 665.87 | 739.85 | 771.26 |
USD | 25.370 | 25.400 | 25.760 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 98.400.000 | 100.700.000 |
SJC 5 chỉ | 98.400.000 | 100.720.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 98.400.000 | 100.730.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 98.200.000 | 100.400.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 98.200.000 | 100.500.000 |
Nữ trang 99,99% | 98.200.000 | 100.100.000 |
Nữ trang 99% | 96.108.910 | 99.108.910 |
Nữ trang 75% | 72.232.508 | 75.232.508 |
Nữ trang 68% | 65.224.807 | 68.224.807 |
Nữ trang 61% | 58.217.106 | 61.217.106 |
Nữ trang 58,3% | 55.514.136 | 58.514.136 |
Nữ trang 41.7% | 38.895.874 | 41.895.874 |