
Quy định mới nhất về tiền thưởng cho người lao động trong dịp lễ 30-4 và 1-5
Ngoài việc được nghỉ lễ 5 ngày liên tiếp, người lao động quan tâm đến việc có được thưởng tiền và ở mức bao nhiêu.
Ngoài việc được nghỉ lễ 5 ngày liên tiếp, người lao động quan tâm đến việc có được thưởng tiền và ở mức bao nhiêu.
(GLO)- Chính phủ vừa ban hành Nghị định 44/2025/NĐ-CP quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước, trong đó bãi bỏ 11 Nghị định về quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng.
(GLO)- Ông Carlito Cernal-đại diện lãnh đạo phường Addition Hills ở trung tâm thủ đô Manila (Philippines) đã triển khai chương trình “bắt muỗi-đổi tiền”, trao thưởng tiền mặt cho những người dân bắt muỗi nhằm ứng phó với số ca mắc sốt xuất huyết đang gia tăng đột biến tại nước này.
Phản hồi bài viết chậm chi tiền thưởng cho hàng vạn người, Sở Tài chính tỉnh Đắk Lắk cho rằng nguyên nhân là do các đơn vị chậm ban hành quy chế.
UBND tỉnh Đắk Lắk yêu cầu các đơn vị khẩn trương chi tiền thưởng cho hàng vạn công chức, viên chức theo Nghị định 73 của Chính phủ.
Tết Nguyên đán 2025 là năm đầu tiên cán bộ, công chức, viên chức, nhà giáo được hưởng mức thưởng từ ngân sách theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP (Nghị định 73).
Sắp hết hạn chi tiền thưởng năm 2024 theo Nghị định 73 nhưng nhiều địa phương ở Đắk Lắk vẫn đang lúng túng, nguy cơ không thực hiện được
Nghị định số 73 của Chính phủ quy định cụ thể các nội dung về chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Mức tiền thưởng của công chức, viên chức hằng năm không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | -300 | |
Lâm Đồng | -300 | |
Gia Lai | -400 | |
Đắk Nông | -400 | |
Giá tiêu | 152,000 | -3,000 |
USD/VND | 25,750 | 0 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.191.58 | 16.355.13 | 16.879.24 |
CAD | 18.183.9 | 18.367.58 | 18.956.18 |
CHF | 30.442.89 | 30.750.39 | 31.735.81 |
CNY | 3.494.34 | 3.529.63 | 3.642.74 |
DKK | 0 | 3.842.3 | 3.989.3 |
EUR | 28.454.79 | 28.742.21 | 30.013.97 |
GBP | 33.561.92 | 33.900.93 | 34.987.32 |
HKD | 3.243.15 | 3.275.91 | 3.401.24 |
INR | 0 | 302.25 | 315.27 |
JPY | 172.61 | 174.35 | 183.58 |
KRW | 16.04 | 17.82 | 19.34 |
KWD | 0 | 84.156.98 | 87.780.5 |
MYR | 0 | 5.981.18 | 6.111.42 |
NOK | 0 | 2.447.87 | 2.551.71 |
RUB | 0 | 295 | 326.55 |
SAR | 0 | 6.881.63 | 7.177.93 |
SEK | 0 | 2.622.93 | 2.734.19 |
SGD | 19.477.68 | 19.674.42 | 20.345.56 |
THB | 693.37 | 770.41 | 803.1 |
USD | 25.750 | 25.780 | 26.140 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 120.000.000 | 122.000.000 |
SJC 5 chỉ | 120.000.000 | 122.020.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 120.000.000 | 122.030.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 114.500.000 | 117.000.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 114.500.000 | 117.100.000 |
Nữ trang 99,99% | 114.500.000 | 116.400.000 |
Nữ trang 99% | 110.747.524 | 115.247.524 |
Nữ trang 75% | 80.958.730 | 87.458.730 |
Nữ trang 68% | 72.809.915 | 79.309.915 |
Nữ trang 61% | 64.661.101 | 71.161.101 |
Nữ trang 58,3% | 61.517.986 | 68.017.986 |
Nữ trang 41.7% | 42.193.654 | 48.693.654 |