
Đề xuất 4 nhóm đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế khi sáp nhập tỉnh, xã
Tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2023 về tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ quy định 4 nhóm đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế.
Tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2023 về tinh giản biên chế, Bộ Nội vụ quy định 4 nhóm đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế.
Theo Bộ Nội vụ, quy mô công chức, viên chức dự kiến giảm 20%, tương đương 100.528 người (không tính viên chức y tế và giáo dục). Chủ trương tinh giản biên chế nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả bộ máy nhà nước là đúng đắn.
Dự thảo Luật Cán bộ, công chức sửa đổi đề xuất bổ sung quy định điều khoản chuyển tiếp để bảo đảm cán bộ, công chức cấp xã được giữ nguyên cho đến khi hoàn thành việc rà soát, tinh giản, cơ cấu lại và sắp xếp theo vị trí việc làm.
Tinh gọn tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị là chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta, đang được thực hiện quyết liệt, đồng bộ, bước đầu mang lại hiệu quả tích cực.
Theo Nghị quyết số 176 về cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV, cơ cấu tổ chức của Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội Khóa XV gồm 14 Bộ và 3 cơ quan ngang Bộ và 5 cơ quan thuộc chính phủ.
Nghị định sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
(GLO)- Theo Bộ Nội vụ, tính đến ngày 30-10, số biên chế công chức, viên chức đã giảm theo quy định tại các nghị định của Chính phủ là 16.149 người; trong đó, bộ, ngành 217 người và địa phương 15.932 người.
(GLO)- Sáng 29-11, tại Hội trường 2-9 (TP. Pleiku), Ban Thường vụ Tỉnh ủy Gia Lai tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình hành động số 64-CTr/TU, ngày 5-6-2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25-10-2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 1,600 | |
Lâm Đồng | 1,400 | |
Gia Lai | 1,800 | |
Đắk Nông | 1,600 | |
Giá tiêu | 144,000 | 1,000 |
USD/VND | 25,851 | -3 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.537.13 | 16.704.17 | 17.239.36 |
CAD | 18.597.84 | 18.785.7 | 19.387.58 |
CHF | 30.993.38 | 31.306.45 | 32.309.48 |
CNY | 3.541.24 | 3.577.01 | 3.691.61 |
DKK | 0 | 3.928.31 | 4.078.57 |
EUR | 29.086.04 | 29.379.84 | 30.679.62 |
GBP | 34.486.65 | 34.835 | 35.951.08 |
HKD | 3.228.84 | 3.261.46 | 3.386.21 |
INR | 0 | 302.02 | 315.02 |
JPY | 175.11 | 176.88 | 186.24 |
KRW | 16.64 | 18.49 | 20.06 |
KWD | 0 | 84.569 | 88.209.69 |
MYR | 0 | 6.104.63 | 6.237.52 |
NOK | 0 | 2.536.34 | 2.643.92 |
RUB | 0 | 321.18 | 355.53 |
SAR | 0 | 6.911.18 | 7.208.71 |
SEK | 0 | 2.668.03 | 2.781.2 |
SGD | 19.744.37 | 19.943.81 | 20.624.01 |
THB | 704.64 | 782.93 | 816.14 |
USD | 25.851 | 25.881 | 26.241 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 116.000.000 | 118.000.000 |
SJC 5 chỉ | 116.000.000 | 118.020.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 116.000.000 | 118.030.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 112.000.000 | 114.300.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 112.000.000 | 114.400.000 |
Nữ trang 99,99% | 112.000.000 | 113.700.000 |
Nữ trang 99% | 108.074.257 | 112.574.257 |
Nữ trang 75% | 78.533.528 | 85.433.528 |
Nữ trang 68% | 70.573.732 | 77.473.732 |
Nữ trang 61% | 62.613.936 | 69.513.936 |
Nữ trang 58,3% | 59.543.729 | 66.443.729 |
Nữ trang 41.7% | 40.667.641 | 47.567.641 |