
Thời tiết ngày 16/3: Ảnh hưởng không khí lạnh, Bắc Bộ có nơi rét đậm, rét hại
Hiện nay, không khí lạnh đã ảnh hưởng đến Bắc Trung Bộ, hầu hết phía Tây Bắc Bộ và một số nơi ở Trung Trung Bộ. Vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, giật cấp 9.
Hiện nay, không khí lạnh đã ảnh hưởng đến Bắc Trung Bộ, hầu hết phía Tây Bắc Bộ và một số nơi ở Trung Trung Bộ. Vịnh Bắc Bộ đã có gió Đông Bắc mạnh cấp 7, giật cấp 9.
Ngày 9/2, Thủ đô Hà Nội, trời rét đậm, rét hại, nhiệt độ thấp nhất 10-12 độ C, cao nhất 15-17 độ C; khu vực Bắc Trung Bộ phổ biến 11-13 độ C, khu vực từ Quảng Bình đến Huế phổ biến 14-17 độ C.
Khu vực Bắc Bộ từ chiều 7/2, trời chuyển rét đậm, rét hại; nhiệt độ thấp nhất trong đợt không khí lạnh này phổ biến từ 9-12 độ C, vùng núi 5-8 độ C, vùng núi cao có nơi dưới 2 độ C.
Dịp Tết Nguyên đán, khu vực Bắc Bộ trời rét đậm, vùng núi Bắc Bộ rét hại, vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối với nhiệt độ có nơi dưới 3 độ C; Nam Trung Bộ và Nam Bộ ngày nắng.
Trong những ngày tới, không khí lạnh tiếp tục tăng cường, ảnh hưởng đến các tỉnh Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và một số nơi ở Trung Trung Bộ; Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ sẽ trời rét đậm, vùng núi Bắc Bộ rét hại.
Trong khi miền Bắc đón không khí lạnh mạnh gây ra rét đậm rét hại thì miền Nam có nắng đẹp, sáng sớm có sương mù nhẹ, nhiệt độ cao nhất khoảng 30 - 34 độ C.
Do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, Bắc Bộ trời rét; vùng núi rét đậm, có nơi rét hại; vùng núi cao có khả năng xảy ra băng giá và sương muối; nhiệt độ phổ biến khoảng từ 13-23 độ C.
Ngày đầu năm mới, Thủ đô Hà Nội ngày nắng, đêm không mưa, sáng sớm có nơi có sương mù, trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 11-13 độ C. Nhiệt độ cao nhất 22-24 độ C.
Trong ngày cuối cùng của năm 2024, khu vực Bắc Bộ duy trì lạnh khô, sáng sớm có sương mù, trưa chiều hửng nắng; vùng núi rét đậm, rét hại.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | -2,000 | |
Lâm Đồng | -2,000 | |
Gia Lai | -2,000 | |
Đắk Nông | -2,000 | |
Giá tiêu | 159,000 | 0 |
USD/VND | 25,390 | -20 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 15.731.38 | 15.890.29 | 16.399.89 |
CAD | 17.461.25 | 17.637.62 | 18.203.26 |
CHF | 28.213.17 | 28.498.15 | 29.412.09 |
CNY | 3.431.37 | 3.466.03 | 3.577.19 |
DKK | 0 | 3.624.29 | 3.763.04 |
EUR | 26.838.53 | 27.109.62 | 28.309.82 |
GBP | 32.187.8 | 32.512.92 | 33.555.62 |
HKD | 3.195.58 | 3.227.86 | 3.351.43 |
INR | 0 | 296.35 | 309.12 |
JPY | 164.09 | 165.75 | 174.52 |
KRW | 15.09 | 16.76 | 18.19 |
KWD | 0 | 82.461.52 | 86.014.06 |
MYR | 0 | 5.710.39 | 5.834.87 |
NOK | 0 | 2.377.33 | 2.478.24 |
RUB | 0 | 290.72 | 321.83 |
SAR | 0 | 6.777.45 | 7.069.43 |
SEK | 0 | 2.499.78 | 2.605.88 |
SGD | 18.600.05 | 18.787.93 | 19.429.28 |
THB | 664.82 | 738.69 | 770.05 |
USD | 25.360 | 25.390 | 25.750 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 97.400.000 | 98.900.000 |
SJC 5 chỉ | 97.400.000 | 98.920.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 97.400.000 | 98.930.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 97.200.000 | 98.700.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 97.200.000 | 98.800.000 |
Nữ trang 99,99% | 97.200.000 | 98.400.000 |
Nữ trang 99% | 94.425.742 | 97.425.742 |
Nữ trang 75% | 70.957.380 | 73.957.380 |
Nữ trang 68% | 64.068.691 | 67.068.691 |
Nữ trang 61% | 57.180.003 | 60.180.003 |
Nữ trang 58,3% | 54.522.937 | 57.522.937 |
Nữ trang 41.7% | 38.186.903 | 41.186.903 |