
Giá điện tăng 4,8%, hộ dùng điện nào phải trả thêm nhiều tiền nhất?
Khách hàng sử dụng điện từ 400 kWh trở lên phải trả thêm tiền điện khoảng 65.050 đồng/hộ/tháng khi giá bán lẻ điện bình quân tăng 4,8%.
Khách hàng sử dụng điện từ 400 kWh trở lên phải trả thêm tiền điện khoảng 65.050 đồng/hộ/tháng khi giá bán lẻ điện bình quân tăng 4,8%.
(GLO)- Phó Thủ tướng Bùi Thanh Sơn vừa ký ban hành Quyết định số 07/2025/QĐ-TTg quy định về khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân. Mức giá bán lẻ điện bình quân tối đa là 2.444,09 đồng/kWh.
Giá bán lẻ điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày được áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện đủ điều kiện, gồm giá bán lẻ điện giờ cao điểm, thấp điểm, bình thường.
Những chính sách liên quan đến giá điện gần đây khiến người dân và doanh nghiệp thấp thỏm không yên.
Bộ Công Thương đề xuất cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt giảm từ 6 bậc xuống còn 5 bậc. Trong đó, giá điện bán lẻ bậc 4 (từ 401-700kWh) và bậc 5 (trên 700kWh) sẽ tăng từ 105-483,6 đồng/kWh so với mức tối đa hiện nay.
Ông Hoàng Quốc Vượng, cựu Thứ trưởng Bộ Công Thương, khai nhận, trong quá trình tham gia xây dựng Dự thảo Quyết định số 13/2020/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời tại Việt Nam, ông đã nhận số tiền 1,5 tỷ đồng từ doanh nghiệp.
Không ít người tiêu dùng lâu nay vẫn thắc mắc tại sao càng dùng nhiều điện thì giá càng đắt, không giống các loại hàng hóa khác?
(GLO)- Công ty Điện lực Gia Lai (Tổng Công ty Điện lực Miền Trung) trích biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ ngày 11-10-2024.
Theo công bố của EVN, từ ngày 11/10/2024, giá bán lẻ điện bình quân là 2.103,1159 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng), tương đương tăng 4,8% so với giá điện bán lẻ bình quân hiện hành.
(GLO)- NLĐO thông tin, Bộ Công thương vừa có tờ trình dự thảo sửa đổi Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, gửi Chính phủ.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | -3,000 | |
Lâm Đồng | -3,000 | |
Gia Lai | -3,000 | |
Đắk Nông | -3,000 | |
Giá tiêu | 139,000 | -3,000 |
USD/VND | 25,800 | -30 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.490.18 | 16.656.74 | 17.190.46 |
CAD | 18.536.37 | 18.723.6 | 19.323.55 |
CHF | 30.824.85 | 31.136.21 | 32.133.89 |
CNY | 3.527.75 | 3.563.39 | 3.677.57 |
DKK | 0 | 3.908.11 | 4.057.61 |
EUR | 28.936.41 | 29.228.69 | 30.521.88 |
GBP | 34.166.92 | 34.512.04 | 35.617.88 |
HKD | 3.221.41 | 3.253.95 | 3.378.43 |
INR | 0 | 302.52 | 315.55 |
JPY | 173.18 | 174.92 | 184.18 |
KRW | 16.42 | 18.24 | 19.79 |
KWD | 0 | 84.461.79 | 88.098.13 |
MYR | 0 | 6.074.23 | 6.206.47 |
NOK | 0 | 2.518.4 | 2.625.22 |
RUB | 0 | 315.56 | 349.31 |
SAR | 0 | 6.898.1 | 7.195.09 |
SEK | 0 | 2.653.9 | 2.766.47 |
SGD | 19.689.63 | 19.888.51 | 20.566.89 |
THB | 703.07 | 781.19 | 814.33 |
USD | 25.810 | 25.840 | 26.200 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 116.800.000 | 118.800.000 |
SJC 5 chỉ | 116.800.000 | 118.820.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 116.800.000 | 118.830.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 112.000.000 | 114.500.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 112.000.000 | 114.600.000 |
Nữ trang 99,99% | 112.000.000 | 113.900.000 |
Nữ trang 99% | 108.272.277 | 112.772.277 |
Nữ trang 75% | 78.683.543 | 85.583.543 |
Nữ trang 68% | 70.709.745 | 77.609.745 |
Nữ trang 61% | 62.735.948 | 69.635.948 |
Nữ trang 58,3% | 59.660.341 | 66.560.341 |
Nữ trang 41.7% | 40.751.050 | 47.651.050 |