Mitsubishi Pajero Sport 2025 mới vẫn duy trì các thông số về kích thước tổng thể chiều dài x chiều rộng x chiều cao lần lượt là 4.825 x 1.815 x 1.835 (mm). Chiều dài cơ sở 2.800 mm, khoảng sáng gầm xe 218 mm.

Điểm thay đổi dễ thấy nhất ở khu vực đầu xe chính là lưới tản nhiệt mới khi tầng phía trên cũng là các thanh nan ngang sơn đen đồng nhất với phía dưới tạo hình mắt lưới, nhấn mạnh vẻ thể thao của mẫu xe.
Phiên bản mới cũng sử dụng hệ thống chiếu sáng chính phía trước gồm cụm đèn pha LED thiết kế tách biệt 2 tầng, tích hợp thêm đèn chiếu sáng góc cua sử dụng công nghệ LED hiện đại cho hiệu quả chiếu sáng bao quát hơn. Ngoài ra, Mitsubishi Pajero Sport 2025 còn có cả chức năng rửa đèn thông minh, tiện lợi cho người dùng.
Bên cạnh đó, bộ la-zăng 18 inch, dạng 5 chấu ở thiết kế mới là điểm nhận diện của Mitsubishi Pajero Sport 2025 so với phiên bản tiền nhiệm, tăng thêm tính thẩm mỹ và thể thao.

Về nội thất, không gian bên trong Mitsubishi Pajero Sport thế hệ mới có khá nhiều thay đổi đáng kể cả về hình thức lẫn trang bị tiện ích so với bản tiền nhiệm như: cách phối màu da trẻ trung hơn, bổ sung thêm trang bị tiện nghi hiện đại.
Theo đó, Mitsubishi Pajero Sport 2025 sử dụng vô lăng bọc da dạng 3 chấu (bản cũ dùng vô lăng 4 chấu). Bên trên vô lăng xe có các phím bấm điều khiển tiện dụng, phía sau là màn hình kỹ thuật số 8 inch hiện đại, thay thế cho cụm đồng hồ cũ như trước.
Trên các bản cao cấp của mẫu xe còn có cổng sạc ở cụm điều khiển trung tâm lẫn 2 hàng ghế sau, màn cảm ứng giải trí 8 inch, định vị vệ tinh và màn giải trí sau 12,1 inch hỗ trợ kết nối HDMI/USB…

Cùng với những trang bị kể trên, Mitsubishi Pajero Sport 2025 còn sở hữu một số tiện ích hiện đại khác: chìa khóa thông minh, điều hòa tự động đa vùng, hệ thống lọc không khí nano X, phanh tay điện tử, cổng sạc ở cụm điều khiển trung tâm, định vị vệ tinh xuất hiện trên các bản cao cấp.
Ở mảng truyền động, Mitsubishi Pajero Sport 2025 sử dụng động cơ diesel 2.4L tăng áp. Khối động cơ này sản sinh ra mức công suất 184 mã lực, mô-men xoắn cực đại 430Nm (tăng 3 mã lực, mô-men xoắn giữ nguyên so với bản tiền nhiệm).
Kết hợp với khối động cơ này là hộp số 6 cấp tự động thay vì 8 cấp như trước, cùng hệ dẫn động cầu sau mặc định và 2 cầu với bản cao cấp.

Xe sử dụng hệ thống xả thải giờ đạt chuẩn EURO 5 thay vì EURO 4 như bản cũ. Mức tiêu thụ nhiên liệu được công bố ở mức 6,58 lít/100 km, giảm 13% so với trước.
Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport mới nhất tại Việt Nam (ĐVT: triệu đồng) | ||
Phiên bản | Dầu 4X2 AT | Dầu 4X4 AT |
Giá công bố | 1.110 | 1.345 |
* Giá xe lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi và khác nhau tùy khu vực.