
Giá cà phê hôm nay 19-5: Tuần mới giá ra sao?
Giá cà phê hôm nay mở đầu tuần mới với tâm trạng lo lắng bao trùm những người đang nắm giữ hàng, khi tiền đang "bốc hơi".
Giá cà phê hôm nay mở đầu tuần mới với tâm trạng lo lắng bao trùm những người đang nắm giữ hàng, khi tiền đang "bốc hơi".
Giá cà phê hôm nay giảm tiếp và chính thức mất mốc 5.000 USD/tấn với Robusta,
(GLO)- Ngày 3-11, giá cà phê trong nước nằm ở mức 106.000-106.500 đồng/kg, giảm mạnh 1.200-1.300 đồng/kg so với hôm qua. Trong đó, giá cà phê tại tỉnh Gia Lai được thu mua ở mức 106.400 đồng/kg, bằng với giá tại tỉnh Kon Tum.
Giá cà phê | Giá trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 200 | |
Lâm Đồng | 200 | |
Gia Lai | 0 | |
Đắk Nông | 100 | |
Giá tiêu | 151,000 | 0 |
USD/VND | 25,760 | 10 |
Theo: | giacaphe.com |
Mã NT | Mua TM | Mua CK | Bán (vnđ) |
AUD | 16.281.33 | 16.445.79 | 16.972.8 |
CAD | 18.264.42 | 18.448.91 | 19.040.11 |
CHF | 30.702.13 | 31.012.25 | 32.006.05 |
CNY | 3.514.47 | 3.549.97 | 3.663.73 |
DKK | 0 | 3.871.92 | 4.020.05 |
EUR | 28.670.73 | 28.960.33 | 30.241.73 |
GBP | 33.964.56 | 34.307.64 | 35.407.03 |
HKD | 3.223.72 | 3.256.28 | 3.380.86 |
INR | 0 | 301.86 | 314.86 |
JPY | 174.84 | 176.61 | 185.95 |
KRW | 16.32 | 18.13 | 19.67 |
KWD | 0 | 84.244.36 | 87.871.59 |
MYR | 0 | 6.038.32 | 6.169.81 |
NOK | 0 | 2.500.24 | 2.606.3 |
RUB | 0 | 309.91 | 343.07 |
SAR | 0 | 6.884.65 | 7.181.08 |
SEK | 0 | 2.658.18 | 2.770.94 |
SGD | 19.621.27 | 19.819.46 | 20.495.54 |
THB | 701.72 | 779.69 | 812.76 |
USD | 25.760 | 25.790 | 26.150 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
SJC 1L, 10L, 1KG | 118.500.000 | 120.500.000 |
SJC 5 chỉ | 118.500.000 | 120.520.000 |
SJC 0.5, 1, 2 chỉ | 118.500.000 | 120.530.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 112.500.000 | 115.500.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 112.500.000 | 115.600.000 |
Nữ trang 99,99% | 112.500.000 | 114.900.000 |
Nữ trang 99% | 109.262.376 | 113.762.376 |
Nữ trang 75% | 79.833.618 | 86.333.618 |
Nữ trang 68% | 71.789.813 | 78.289.813 |
Nữ trang 61% | 63.746.009 | 70.246.009 |
Nữ trang 58,3% | 60.643.399 | 67.143.399 |
Nữ trang 41.7% | 41.568.091 | 48.068.091 |